Thứ Năm, 25 tháng 6, 2015

LAN LỌNG HOA LỚN-Bulbophyllum macranthum

LAN LỌNG HOA LỚN


Tên khoa học: Bulbophyllum macranthum Lindl.; thuộc họ Phong lan (Orchidaceae)
Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum cochinchinense Gagnep.; Bulbophyllum purpureum (Rchb.f.) Náves; Carparomorchis macrantha (Lindl.) M.A.Clem. & D.L.Jones; Phyllorchis macrantha (Lindl.) Kuntze; Phyllorkis macrantha (Lindl.) Kuntze; Sarcopodium macranthum (Lindl.) Lindl. & Paxton; Sarcopodium purpureum Rchb.f.           
Tên khác: Cầu hành hoa to
Mô tả (Đặc điểm thực vật): Lan sống phụ sinh, có đốt ngắn, củ giả, xếp cánh nhau, gốc có sợi cứng, thân rễ mập, đỉnh mang 1 lá. Lá dài thuôn cả hai đầu, đỉnh có 2 thùy. Cụm hoa mọc từ ốc củ giả, ngắn, mang một hoa lớn màu vàng nhạt với nhiều đốm tím ở mép. Cánh đàio bên dính nhau ở gốc. Hai cánh tràng cũng dày và to như cánh đài. Cánh môi nhỏ, dày hình tam giác. toàn bộ hoa xếp lộn ngược so với thân rễ. Cây ra hoa vào tháng 5.

Lan lọng hoa lớn: Bulbophyllum macranthum
Lan lọng hoa lớn: Bulbophyllum macranthum Lindl.
Phân bố: Cây mọc khá rộng rãi trong các rừng ẩm thứ sinh, từ Bắc (Tam Đảo) qua miền Trung (Nha Trang) đến Nam bộ (Tây Ninh, Đồng Nai) và phân bố ở Mianma, Thái Lan, Malaysia, Indonesia...
Công dụng: Cây được trồng làm cây cảnh.
Tài liệu tham khảo:
Trần Hợp (1998), Phong lan Việt Nam, NXB Nông nghiệp, trang trang 42.
The Plant List 2013

Thứ Tư, 24 tháng 6, 2015

LAN ĐA BÔNG TRẮNG-Polystachya concreta

LAN ĐA BÔNG TRẮNG


Tên khoa học: Polystachya concreta (Jacq.) Garay & H.R.Sweet; thuộc họ Phong lan (Orchidaceae)
Tên khác: Lan sáp, Lan nhiều bong, Đa phướng.
Tên đồng nghĩa: Epidendrum concretum Jacquin, Enum. Syst. Pl. 30. 1760; Dendrorkis purpurea (Wight) Kuntze; Onychium flavescens Blume; Polystachya flavescens (Blume) J. J. Smith; P. pleistantha Kraenzlin; P. purpurea Wight; P. purpurea var. lutescens Gagnepain.
Mô tả (Đặc điểm thực vật): Lan sống phụ sinh, thân rễ dái 5 - 10cm. Củ giả hình con quay, sát nhau. Lá xếp 2 dãy đều đặn, thuôn hình giải, dài 8 - 10cm, rộng 2 cm, đỉnh chia 2 thùy không đều. Cụm hoa chùm ở đỉnh dài 4 - 5cm. Hoa xếp 2 dãy, màu xanh ở cánh đài, màu trắng ở cánh tràng và cánh môi. Cánh môi rộng chia 3 thùy.
Lan đa bông trắng: Polystachya concreta
Lan đa bông trắng: Polystachya concreta (Jacq.) Garay & H.R.Sweet
Lan đa bông trắng Polystachya concreta
Cận cảnh hoa Lan đa bông trắng
Phân bố: Cây mọc chủ yếu ở Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum, Dak Lak), Lâm Đồng, Mộc châu và Nam bộ (Tây Ninh) và phân bố ở Lào, Malaysia, Philippines, Sri Lanka và Thailand.
Tài liệu tham khảo
Trần Hợp (1998), Phong lan Việt Nam, NXB Nông nghiệp, trang 185.
FOC Vol. 25 Page 342
The Plant List 2013

Thứ Năm, 18 tháng 6, 2015

Núi Bà Rá, Bình Phước

Núi Bà Rá nằm trên địa phận phường Sơn Giang thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước, cách thành phố Hồ Chí Minh 180 km. Giữa một vùng đồi thấp nhô lên một ngọn núi cao, cây cối xanh tươi, rậm rạp. Núi cao 733 m, cao thứ 3 ở miền Nam

Núi Bà Rá, Bình Phước
Nhìn toàn cảnh núi Ba Rá
Khảo sát tìm cây thuốc
Đức và Trung
Sa nhân hai hoa: Amomum biflorum
Sa nhân hai hoa: Amomum biflorum Jack
Gừng hoa múa: Globba sp.
Gừng hoa múa: Globba sp.
Phòng kỷ Nam Bộ: Aristolochia cochinchinensis
Phòng kỷ Nam Bộ: Aristolochia cochinchinensis Do
Xích đồng lá chân vịt: Clerodendrum palmatolobatum
Xích đồng lá chân vịt: Clerodendrum palmatolobatum Dop.
ÉT LING DUYÊN HẢI-Etlingera littoralis
ÉT LING DUYÊN HẢI-Etlingera littoralis

Thứ Tư, 17 tháng 6, 2015

ÉT LING DUYÊN HẢI-Etlingera littoralis

ÉT LING DUYÊN HẢI



Tên Khoa học: Etlingera littoralis (J.Koenig) Giseke; Thuộc họ Gừng (Zingiberaceae )
Tên tiếng Anh:
Tên khác: Sa nhân duyên hải.
Tên đồng nghĩa: Amomum littorale J. König in Retzius, Observ. Bot. 3: 52. 1783; Achasma megalocheilos Griffith; Amomum megalocheilos (Griffith) Baker; Hornstedtia megalocheilos (Griffith) Ridley.
Mô tả (Đặc điểm thực vật): Địa thực vật, cao 1,5-5 m. Lá có phiến tròn dài, to 60-80 x 10-12 cm, chót nhọn, dày dày; mép cao 6-20 mm, phát hoa ở đất, riêng với thân, hình chùy có lá hoa trắng; hoa 6-7, đỏ hay vàng; lá đài cao 5-6 cm; ống vành 6 cm, môi xoan, đầu lõm, dài 5-6 cm, đỏ, bìa cam hay vàng; bao phấn dai 8 mm. Trái tron, to cỡ 2,5 cm.

Ét ling duyên hải: Etlingera littoralis
Ét ling duyên hải: Etlingera littoralis (J.Koenig) Giseke
Phân bố: Bình Phước
Tài liệu tham khảo:
Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, Nhà xuất bản trẻ, trang 434
FOC Vol. 24 Page 357
The Plant List 2013

Thứ Hai, 15 tháng 6, 2015

Loài Phòng kỷ mới Aristolochia cochinchinensis Do ở Bình Phước và Đắc Nông

Loài Phòng kỷ mới Aristolochia cochinchinensis Do ở Bình Phước và Đắc Nông
Tháng 6/2015, tạp chí khoa học Annales Botanici Fennici (số 52, trang 268-273) đã công bố một loài thực vật thuộc chi Phòng kỷ (Aristolochia) họ Mộc hương (Aristolochiaceae) mới cho khoa học được phát hiện tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, Bình Phước và khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng, Đắc Nông Việt Nam. Chi Phòng kỷ Aristolochia có khoảng 500 loài, phân bố chủ yếu vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Các loài trong chi này được sử dụng rộng rãi trong nền y học dân tộc của Việt Nam và Trung Quốc, ngoài ra, đây cũng là nhóm thực vật quan trọng trong nghiên cứu đồng tiến hóa của sinh giới.
Loài thực vật mới này được một nhóm các nhà thực vật học gồm Đỗ Văn Trường (Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Trần Quốc Trung và hai người khác từ Viện Thực vật Dresden – Cộng hòa Liên bang Đức mô tả.

Aristolochia cochinchinensis
Aristolochia cochinchinensis
 Aristolochia cochinchinensis

Aristolochia cochinchinensis (Aristolochiaceae), a new species from southern Vietnam
Truong Van Do1,2,*, Dat Quoc Nguyen3, Trung Quoc Tran Nguyen3, Stefan Wanke1 & Christoph Neinhuis1
1) Institut fur Botanik, Technische Universitat Dresden, Zellescher Weg 20b, D-01062 Dresden, Germany ("Corresponding authors e-mail: dovantruong_bttn@yahoo.com)
2) Vietnam National Museum of Nature, Vietnam Academy of Science & Technology 18 Hoang Quoc Viet, Hanoi, Vietnam
3) Southern Institute of Ecology Vietnam Academy of Science & Technology 1 Mac Dinh Chi, Ho Chi Minh, Vietnam
Received 13 June 2014. final version received 29 Jan. 2015, accepted 9 Feb. 2015
Do T.V., Nguyen D.Q., Nguyen T.Q.T, Wanke S. & Neinhuis C. 2015: Aristolochia cochinchinensis (Aristolochiaceae), a new species from southern Vietnam. — Ann. Bot. Fennici 52: 268-273.
Aristolochia cochinchinensis Do (Aristolochiaceae), a new species from southern Vietnam, is described and illustrated. It is characterized by a 6-8 cm long petiole with visible, cylindrical leaf scars, 5-9 flowered cymose inflorescences in clusters of two to four cymes, and a sessile utricle. Information about the distribution, habitat, and phenology as well as a comparison with four morphologically similar species (A. longeracemosa, A. poomae, A. pothieri and A. yalaensis) is provided. Synapomorphic characters such as an abaxially concave perianth and a completely inonosymmetric floral limb with a complete fusion of the tliree sepals into one or two lobes places A. cochinchinensis in subgenus Aristolochia.

Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

VI TÚI TÁI-Micropera pallida

VI TÚI TÁI


Tên khác: Vi túi tái (PHH), Túi lưỡi tái (TH).
Tên khoa học: Micropera pallida (Roxb.) Lindl.; thuộc họ Phong lan (Orchidaceae)
Tên đồng nghĩa: Aerides pallida Roxb.; Camarotis apiculataRchb.f.; Camarotis pallida (Roxb.) Lindl.; Dendrocolla apiculata(Rchb.f.) Zoll. ex Rchb.f.; Micropera apiculata (Rchb.f.) Garay; Saccolabium saxicolum Ridl.; Sarcanthus apiculatus (Rchb.f.) J.J.Sm.; Sarcanthus thorelii Guillaumin; Sarcochilus cochinchinensis G.Nicholson; Sarcochilus roxburghii Hook.f.
Đặc điểm thực vật (Mô tả): Phong lan thân đơn bò dài tới 80-90 cm. Lá dài 10 cm và cứng. Rễ phụ moc trên thân. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 10 chiếc to 6 mm nở từ vào mùa Xuân.

Vi túi tái: Micropera pallida
Vi túi tái: Micropera pallida (Roxb.) Lindl.
Phân bố: Đồng Nai, Phước Bình, Phú Quốc.
Tài liệu tham khảo:
Trần Hợp (1998), Phong lan Việt Nam, NXB Nông nghiệp.
The Plant List 2013

Thứ Tư, 3 tháng 6, 2015

LAN DÁNG HƯƠNG ĐUÔI CÁO-Aerides rosea

LAN GIÁNG HƯƠNG ĐUÔI CÁO


Tên khác: Giáng xuân hồng, Giáng xuân nhiều hoa, Đuôi cáo bắc.
Tên khoa học:  Aerides rosea Lodd. ex Lindl. & Paxton; thuộc Họ Phong lan (Orchidaceae)
Tên đồng nghĩa: Aerides affinis var. rosea (Lodd. ex Lindl. & Paxton) E.C.Parish; Aerides fieldingii Lodd. ex E.Morren; Aerides fieldingii var. alba L.Linden; Aerides fieldingii var. williamsii (R.Warner) A.H.Kent; Aerides roseaf. alba (L.Linden) Christenson; Aerides trigona Klotzsch; Aerides williamsii R.Warner; Aerides williamsii Warner
Đặc điểm thực vật (Mô tả):
Lan sống phụ sinh sinh, thân mập, dài trên 25cm, lá thẳng đứng. Lá xếp 2 dãy, dày, màu xanh bóng, dài 20 - 30cm, rộng 1,5cm, đỉnh chia 2 thùy. Cụm hoa dài, buông xuống. Hoa lớn 2cm, màu đỏ tím có đốm đỏ. Cánh môi 3 thùy, thùy giữa dạng tam giác lớn, màu tím nhạt, hai thùy bên nhỏ

Lan Giáng hương đuôi cáo: Aerides rosea
Lan Giáng hương đuôi cáo: Aerides rosea Lodd. ex Lindl. & Paxton
Phân bố:
 Loài mọc chủ yếu ở các tỉnh Nam bô: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và rải rác ở các tỉnh phía Bắc. Ngoài ra chúng còn phân bố ở Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ, Butan, Lào, Myanma.
Tài liệu tham khảo:
Trần Hợp (1998), Phong lan Việt Nam, NXB Nông nghiệp, trang 20.
FOC Vol. 25 Page 485
The Plant List 2013