Lan hài chó đốm: Paphiopedilum bellatulum (Rchb.f.) Stein
Lan hài chó đốm: là một loài lan được tìm thấy ở đông nam Vân Nam, Guizhou và đã nhập về Việt Nam. Cây phong lan này chỉ nở một bông hoa duy nhất rộng khoảng 6cm vào mùa xuân. Hoa có 3 màu: trắng, vàng, kem có đốm hoặc không đốm với cánh môi màu trắng hoặc vàng
Lan hài chó đốm: Paphiopedilum bellatulum (Rchb.f.) Stein
Lan hài mã lị, lan hài xanh: Paphiopedilum malipoense S.C.Chen & Z.H.Tsi
Loài lan hài độc đáo này thường nở hoa vào tháng 3 đến tháng 4 hàng năm và loài này được Chen và Tsi mô tả đầu tiên vào năm 1984 dựa trên mẫu vật khô của bảo tàng. Chen và Tsi cho rằng chúng được sưu tập ở Nam Vân Nam - Trung Quốc. Mẫu vật mà K. M. Feng sưu tập ngày 11/11/1947 hiện lưu giữ ở Bắc Kinh là lấy ở núi Malipo của Trung Quốc. Nhưng theo Averyanov thì các cây phong lan mà người Trung Quốc bán ở Hong Kong từ những năm 1988 1989 là lấy từ Việt Nam chứ không phải từ Trung Quốc. Averyanov đã khám phá chúng ở gần làng Can Ty thuộc tỉnh Hà Giang, và ở phía đông nam vùng Mai Châu của tỉnh Hòa Bình.
Lá lan hài xanh dài 10 - 20cm, rộng 2.5 - 7cm, mặt trên đốm vằn màu lục, mặt dưới có nhiều chấm màu tía. Hoa có màu xanh lục, mặt dưới có nhiều chấm màu tía, cụm hoa dài 30 - 65cm, nở rộng 8 - 13cm, có 1 - 2 hoa. Nhị tròn màu nâu tím, có lông trắng.
Lan hài xanh thường mọc trên các khe núi đá vôi ở các cánh rừng kín, ẩm ướt, chúng ưa nơi có bóng mát vừa phải khoảng 70 - 80% và thoáng khí quanh năm. Nắng ấm vào mùa hạ sẽ khiến lan hài xanh chỉ phát triển kích thước lá. Để giúp cây ra hoa, người trồng phải giảm nước tưới và duy trì nhiệt độ mát cho cây.
Hài mốc hồng: Paphiopedilum micranthum Tang & F.T.Wang
Hài mốc hồng hay còn được gọi với cái tên yêu kiều Hài ngọc nữ Paphiopedilum micranthum là loài Hài của vùng biên giới phía Bắc cho hoa nhỏ và đẹp. Hoa rất giống với hoa một số loài Đỗ quyên có mật. Loài hoa này thu hút các loại côn trùng tới thụ phấn
Hài mốc hồng: Paphiopedilum micranthum Tang & F.T.Wang
Hài mốc hồng hay còn được gọi với cái tên yêu kiều Hài ngọc nữ Paphiopedilum micranthum là loài Hài của vùng biên giới phía Bắc cho hoa nhỏ và đẹp. Hoa rất giống với hoa một số loài Đỗ quyên có mật. Loài hoa này thu hút các loại côn trùng tới thụ phấn
Hài mốc hồng: Paphiopedilum micranthum Tang & F.T.Wang
Hài Thiết (Hài Vân Bắc): Paphiopedilum purpuratum (Lindl.) Stein
Hài Thiết (Hài Vân Bắc): Paphiopedilum purpuratum (Lindl.) Stein
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum aestivum Liu & Zhang 2001; Paphiopedilum purpuratum var hainanense Liu & Perner 2001; Paphiopedilum sinicum [Hance ex Rchb. f] Stein 1892.
Tên Việt: Lan hài tía.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 4-8 chiếc mầu xanh điểm trắng. Dò hoa cao 12-20 cm, hoa 1 chiếc có lông, to 7-10 cm nở vào Xuân-Hạ
Nơi mọc: Na Hằng, Tuyên Quang.
Hài Thiết (Hài Vân Bắc): Paphiopedilum purpuratum (Lindl.) Stein
Hài lông: Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook.) Stein
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum chiwuanum Tang & F.T. Wang 1951; Paphiopedilum esquirolei var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) Braem & Chiron 2003; Paphiopedilum hirsutissimum var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) P.J. Cribb 1987.
Tên Việt Nam: Tiên hài (PHH), Hài lông (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, lá 5-6 chiếc dài 23-45 cm, rộng 1,5-2,5 cm. Dò hoa dài 20-30 cm, hoa 1 chiếc, to 10-16 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Trùng Khánh, Cao Bằng, Cúc Phương, Ninh Bình, Mai Châu, Hòa Bình, Na Hằng, Tuyên Quang, Ba Thuộc, Thanh Hóa.
Hài lông: Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook.) Stein
Lan Hài Vân: Paphiopedilum callosum (Rchb.f.) Stein
Được công nhận là loài có vùng phân bố rất rộng Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Gia Lai, Thừa Thiên và ngay cả vùng có độ cao thấp là Phú Quốc. Lan hài Lục thường nở hoa vào mùa xuân và đầu hạ với cụm hoa cao, có lông, màu nâu đỏ. Cánh đài lưng gần tròn hơi gấp lại, mép răn reo, màu trắng pha hồng gốc màu xanh có gân đỏ ở đỉnh và cánh môi màu nâu đỏ, gốc màu xanh nhạt, hai bên thùy cuộn lại vào trong có nhiều đốm đỏ đậm đã làm ngây ngất những người yêu lan ở Việt Nam.
Lan Hài Vân: Paphiopedilum callosum (Rchb.f.) Stein
Vệ hài Godefroy: Paphiopedilum godefroyae (God.-Leb.) Stein
Vệ hài Godefroy: Paphiopedilum godefroyae (God.-Leb.) Stein
Vệ hài Gratrix: Paphiopedilum gratrixianum Rolfe
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum gratrixianum var. daoense Aver. 2002; Paphiopedilum villosum f. affine (De Wild.) O.Gruss & Roellke 2007; Paphiopedilum villosum var. affine [De Wildeman] Braem 1988; Paphiopedilum villosum var. gratixianum [Masters] Braem 1988.
Tên khác: Hài luc (TH), Lan hài Tam Đảo.
Mô tả (Đặc điểm thực vật) : Địa lan lá 5-6 chiếc, dò hoa cao-30 phân, hoa 1 chiếc, to 8 phân, nở vào mùa Thu-Đông và lâu tàn.
Nơi mọc: Tam Đảo, Ba Vì.
Vệ hài Gratrix: Paphiopedilum gratrixianum Rolfe
Hài Héc man: Paphiopedilum × herrmannii F.Fuchs & H.Reisinger
Lai giống giữa Paph. helenae x Paph. hirsutissimum var. esquirolei
Nơi mọc: Cao Bằng
Paphiopedilum × herrmannii F.Fuchs & H.Reisinger
Lan Hài cocci: Paphiopedilum barbigerum Tang & F.T.Wang
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum barbigerum var. aureum H.S.Hua; Paphiopedilum barbigerum f. aureum (H.S.Hua) O.Gruss & Roeth; Paphiopedilum barbigerum var. barbigerum; Paphiopedilum barbigerum var. coccineum (Perner & R.Herrm.) Cavestro; Paphiopedilum barbigerum var. lockianum Aver.; Paphiopedilum coccineum Perner & R.Herrm.; Paphiopedilum insigne var. barbigerum (Tang & F.T.Wang) Braem
Hài cocci: Paphiopedilum barbigerum Tang & F.T.Wang
Hài Henry: Paphiopedilum henryanum Braem
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum chaoi H.S.Hua; Paphiopedilum dollii Lückel; Paphiopedilum henryanum f. album O.Gruss; Paphiopedilum henryanum f. chaoi (H.S.Hua) O.Gruss & M.Wolff
Paphiopedilum henryanum f. christae (Braem) O.Gruss & Roeth ; Paphiopedilum henryanum var. christae Braem; Paphiopedilum henryanum var. henryanum; Paphiopedilum tigrinum f. huberae Koop.
Hài Henry: Paphiopedilum henryanum Braem
Hài Mốc Vàng: Paphiopedilum armeniacum S.C.Chen & F.Y.Liu
Tên đồng nghĩa: Paphiopedilum armeniacum f. markii (O.Gruss) Braem; Paphiopedilum armeniacum var. markii O.Gruss; Paphiopedilum armeniacum var. parviflorum Z.J.Liu & J.Yong Zhang; Paphiopedilum armeniacum var. undulatum Z.J.Liu & J.Yong Zhang
Hài Mốc Vàng: Paphiopedilum armeniacum S.C.Chen & F.Y.Liu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét